Cách Làm Trong Tiếng Anh Là Gì

Cách Làm Trong Tiếng Anh Là Gì

Giới từ là một trong những kiến thức cơ bản và vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Bài viết trên đã cung cấp chi tiết về các loại giới từ, cách dùng, vị trí của preposition trong câu, hy vọng bạn có thể nắm vững cách dùng cụ thể của từng loại giới từ và tự tin đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh quốc tế.

Giới từ là một trong những kiến thức cơ bản và vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Bài viết trên đã cung cấp chi tiết về các loại giới từ, cách dùng, vị trí của preposition trong câu, hy vọng bạn có thể nắm vững cách dùng cụ thể của từng loại giới từ và tự tin đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh quốc tế.

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.

Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.

Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.

Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.

Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.

Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.

Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”

Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.

Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.

Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.

Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.

Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).

Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.

Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh

Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên

Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh

Kết quả: 1453, Thời gian: 0.04

Bài tập 1: Chọn giới từ thích hợp và điền vào chỗ trống

1. This shop doesn’t have the toys I was looking  __. (up/for)

2. The teacher divided the sweets ___ all the children. (between/among)

3. Bruce did not fare well __ his examination. (in/at)

4. The dog is grateful __ its owner. (to/for)

5. My brother’s anniversary is __ 5th November. (on/in)

6. The boy __ the store is quite young. (at/on)

7. Mahatma Gandhi was born __ 2nd October. (on/in)

8. Rupert is fond __ muffins. (of/off)

9. The dog jumped __ the sofa. (on/in)

10. Humpty Dumpty sat __ a wall. (on/at)

11. The police officer is __ the station. (at/on)

12. The Sun will not rise __ 6 o’clock. (before/since)

13. I know Jack ___ he was a little boy. (for/since)

14. Priya’s house is ___ mine. (next to/after)

15. The opponents sat ____ to each other. (opposite/behind)

16. The scientist looked ____ the microscope. (through/in)

17. I met Suhani when I was __ college. (in/on)

18. I will have completed my task __ Friday. (till/by)

19. There’s a rift ___ these two kids. (between/among)

20. The soldiers are ___ war. (in/at)

Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

___ a very hot and sunny day, a thirsty crow was flying ___ search of water. Due ___ the hot weather, most ___ the ponds had dried up. Suddenly, he saw a vessel ___ the ground. When he flew ___ it, he saw there was very little water ___ the bottom ___ the vessel. While thinking about how he could drink that water, he saw little pebbles lying ___. He started dropping them one by one ___ the vessel. After some time, the water level rose. The thirsty crow quenched its thirst and flew away happily.

On a very hot and sunny day, a thirsty crow was flying in search of water. Due to the hot weather, most of the ponds had dried up. Suddenly, he saw a vessel on the ground. When he flew towards it, he saw there was very little water at the bottom of the vessel. While thinking about how he could drink that water, he saw little pebbles lying around. He started dropping them one by one into the vessel. After some time, the water level rose. The thirsty crow quenched its thirst and flew away happily.

Trật tự từ trong câu tiếng Anh: Vị trí, cách sắp xếp và bài tập vận dụng

Word Form: Quy tắc, Công thức và Bài tập áp dụng

Lượng từ (Quantifiers): Phân loại, Cách dùng và Bài tập

Signposting Language: Cụm từ chỉ dẫn trong bài thi IELTS