Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chính phủ không cho phép các hoạt động, giao dịch, trao đổi tiền tự do. Do đó, để đổi tiền Đài tệ sang tiền Việt, khách hàng cần lựa chọn địa chỉ hợp pháp.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chính phủ không cho phép các hoạt động, giao dịch, trao đổi tiền tự do. Do đó, để đổi tiền Đài tệ sang tiền Việt, khách hàng cần lựa chọn địa chỉ hợp pháp.
Bài viết sau đây sẽ giải quyết tường tận các thắc mắc của bạn một cách đơn giản nhất. Hãy chú ý theo dõi, nếu cần, có thể sử dụng giấy và viết để ghi lại các ý chính.
Mile hay còn gọi là dặm (đôi khi gọi là dặm Anh) là một đơn vị đo chiều dài được sử dụng tại các nước phương Tây như Mỹ, Vương quốc liên hiệp Anh, .. Trong các ngữ cảnh khác nhau thì mile (dặm) có thể là:
Có nhiều cách viết tắt cho mile: mi, ml, m, M nhưng cách phổ biến nhất là ‘mi’
Mile là gì ?Mile (dặm) được dùng đo chiều dài trên đất liền và trên biển
Do vị trí địa lý nên người dân Việt Nam cùng biết đến 2 loại dặm. Một là của Trung Quốc và một là theo chuẩn quốc tế.
Theo chuẩn quốc tế thì 1 miles bằng 1.609,344 km (hay bằng 1.609,344 mét).
Còn theo hệ thống đo lường Trung Quốc thì 1 dặm chỉ bằng 500m hay 0,5 km.
Do đó, bạn cần biết đang áp dụng tiêu chuẩn nào để đổi cho đúng.
Dặm được áp dụng trong đường bộ tại Mỹ – Mile là gì?
Vạn Lý Trường Thành dài 21,196 km tức 13,173 dặm (miles)
Hải lý hầu như được sử dụng trên toàn thế giới khi vận chuyển, đi lại bằng đường hàng không, hàng hải, và các lĩnh vực liên quan đến hàng hải.
Theo tiêu chuẩn quốc tế thì 1 hải lý tính ra mét như sau:
1 hải lý bằng 1.852 mét (hay bằng 1,852 km)
Trong khi 1 mile bằng 1.609,344 m
Vậy ta có kết quả khi quy đổi 1 mile bằng bao nhiêu hải lý như sau:
Như vậy bạn đã hiểu rõ Mile là gì? 1 dặm bằng bao nhiêu hải lý cũng như 1 hải lý bằng bao nhiêu m hay 1 hải lý bằng bao nhiêu km.
Trong nhiều tình huống, bạn cũng cần quy đổi từ mile ra feet thì Interlink cũng quy đổi giúp bạn luôn như sau:
Có lẽ bạn sẽ thắc mắc tại sao lại là con số lẻ 5.280 feet? Lý giải như sau:
Vào năm 1592, Nghị viện Anh quyết định chuẩn hóa 1 dặm bằng 8 furlong. Mà 1 furlong thì bằng chính xác 660 feet. Do đó, 1 dặm = 8 furlong x 660 feet = 5.280 feet
Có một cách dễ nhớ con số này. Đó là áp dụng cách đọc 5 trái cà chua theo tiếng Anh: 05 tomatos đọc là “Five,” “two,” “m-eight,” and “oh’s” for zero: 5 2 8 0.
Quang cảnh nổi tiếng Monument Valley ở Utah, Mỹ nhìn từ cách xa 13 dặm (21 km). Cảnh này xuất hiện trong bộ phim nổi tiếng Forrest Gump do Tom Hanks đảm nhiệm vai chính.
Hình ảnh Forrest Gump đột nhiên dừng lại sau khi chạy marathon không ngừng trong hơn 3 năm, vượt qua 15.000 dặm bằng khoảng 24.100 km (1 miles bằng 1,609344 km)
Ngày nay, ngày càng nhiều người chọn môn chạy bộ nhằm rèn luyện nâng cao sức khỏe, nhất là dân văn phòng. Và một thuật ngữ mới được ra đời chính là Pace. Vậy thì Pace là gì?
Pace là thuật ngữ được dùng phổ biến trong điền kinh/ chạy bộ để tính thời gian hoàn thành 1 đơn vị khoảng cách. Do đó, Pace được tính dựa trên số phút hoàn thành 1 dặm hoặc 1 km. Pace càng nhỏ thì tốc độ người chạy càng cao.
Pace 5:00/ mile: chạy với tốc độ 5 phút/ dặm.
Với công thức: v=s/t thì ta có 1/ (5/60) = 12 dặm/ giờ, tương đương 19km/ giờ. Tức là người chạy đang có tốc độ cao, tương ứng với vận động viên chuyên nghiệp.
Hy vọng với những giải đáp rõ ràng ở trên thì đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về Mile là gì và 1 mile là bao nhiêu km? 1 mile bằng bao nhiêu feet?
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại trao đổi với chúng tôi. Chúng tôi rất vui lòng giải đáp và giúp bạn hiểu rõ hơn.
Đài tệ (ký hiệu TWD) là đồng tiền được sử dụng chính thức tại Đài Loan (Trung Quốc). Ngoài ra, Đài tệ còn được biết đến với tên gọi khác là đồng đô la Đài Loan. Năm 1949 Ngân hàng Đài Loan thay thế tiền Đài Loan cũ bằng tiền đô la Đài Loan mới, được gọi là Tân Đài tệ.
Tân Đài tệ được chia thành 100 cents. Hiện nay, Đài Loan đang lưu hành hai loại tiền gồm tiền xu và tiền giấy. Trong đó, tiền giấy bao gồm các mệnh giá như 100 yuan, 500 yuan, 1000 yuan và 2000 yuan. Tiền xu bao gồm các mệnh giá: 1, 5, 10, 20, 50 yuan và 5 jiao.
Dữ liệu của đồng Đài tệ biến động theo từng ngày. Vì vậy, để biết chính xác, khách hàng cần theo dõi tỷ giá thường xuyên.
Theo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 11/4/2024 đến 17/4/2024 của Ngân hàng Nhà nước, 1 TWD = 751,57 VND
Từ tỷ giá quy đổi trên, khách hàng có thể dễ dàng quy đổi từ tiền Đài Loan sang tiền Việt như sau:
1 Đài tệ bằng khoảng hơn 700 VND. (Ảnh minh họa)
Theo tỷ giá tại BIDV ngày 14/4/2024, 1 TWD = 700,22 VND (mua vào) và 1 TWD = 845,94 VND (bán ra).
Như vậy, 5 TWD = 3.501,1 VND (mua vào) và 1 TWD = 4.229,7 (bán ra)
10 TWD = 7.002,2 VND (mua vào) và 1 TWD = 8.459,4 VND (bán ra)
50 TWD = 35.011 VND (mua vào) và 1 TWD = 42.297 VND (bán ra)
100 TWD = 70.022 VND (mua vào) và 1 TWD = 84.594 VND (bán ra)
1000 TWD = 700.220 VND (mua vào) và 1 TWD = 845.940 VND (bán ra)
Lưu ý: để biết chính xác 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, khách hàng cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc nơi đổi tiền.